Bài 27: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc – Sản phẩm trang sức, phụ kiện (2)
← Xem lại Bài 26: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
1. 母亲节 – mǔqīnjié – (mủ chin chia) – ngày của Mẹ
母亲节我们送妈妈礼物。
Mǔqīnjié wǒmen sòng māma lǐwù.
(Mủ chin chia của mân sông ma ma lý u.)
Ngày của Mẹ, chúng tôi tặng quà cho mẹ.
母亲节是表达感恩的好机会。
Mǔqīnjié shì biǎodá gǎn’ēn de hǎo jīhuì.
(Mủ chin chia sư biểu tá cảm ân tơ hảo chi huây.)
Ngày của Mẹ là dịp tốt để bày tỏ lòng biết ơn.
2. 所有 – suǒyǒu – (xủa dầu) – tất cả
所有的衣服都打折。
Suǒyǒu de yīfú dōu dǎzhé.
(Xủa dầu tơ i phú đô tả chứ.)
Tất cả quần áo đều được giảm giá.
我喜欢这个店的所有商品。
Wǒ xǐhuān zhège diàn de suǒyǒu shānpǐn.
(Của xỉ khoan trưa cưa tiên tơ xủa dầu san pỉnh.)
Tôi thích tất cả sản phẩm ở cửa hàng này.
3. 折价 – zhējià – (trứa chia) – giá khuyến mại
这条裙子现在折价出售。
Zhè tiáo qúnzi xiànzài zhējià chūshòu.
(Trơ thíao chún chư xiên chai trứa chia tru sâu.)
Chiếc váy này hiện đang được bán với giá khuyến mại.
他买了很多折价商品。
Tā mǎi le hěn duō zhējià shānpǐn.
(Tha mãi lơ hẩn tua trứa chia san pỉnh.)
Anh ấy mua rất nhiều hàng khuyến mại.
4. 出售 – chūshòu – (tru sâu) – bán
这些鞋子不对外出售。
Zhèxiē xiézi bú duìwài chūshòu.
(Trưa xiê xía chư pú tuây quai tru sâu.)
Những đôi giày này không bán ra ngoài.
我们正在出售新款包包。
Wǒmen zhèngzài chūshòu xīnkuǎn bāobao.
(Của mân trâng chai tru sâu xin khoản bao bao.)
Chúng tôi đang bán mẫu túi xách mới.
5. 白金 – báijīn – (pái chin) – vàng trắng
她戴了一条白金项链。
Tā dài le yì tiáo báijīn xiàngliàn.
(Tha tai lơ í thíao pái chin xiang lien.)
Cô ấy đeo một sợi dây chuyền bằng vàng trắng.
白金首饰比黄金更贵。
Báijīn shǒushì bǐ huángjīn gèng guì.
(Pái chin sẩu sư pỉ hoáng chin câng quây.)
Trang sức vàng trắng đắt hơn vàng vàng.
6. 手镯 – shǒuzhuó – (sẩu trúa) – vòng tay, lắc tay
她手上戴着一个银色手镯。
Tā shǒushang dàizhe yí ge yínsè shǒuzhuó.
(Tha sẩu sang tai trơ í cưa dấn sư sẩu trúa.)
Trên tay cô ấy đeo một chiếc vòng tay màu bạc.
我妈妈喜欢金色的手镯。
Wǒ māma xǐhuān jīnsè de shǒuzhuó.
(Của ma ma xỉ khoan chin sư tơ sẩu trúa.)
Mẹ tôi thích vòng tay màu vàng.
7. 精致 – jīngzhì – (chinh trư) – tinh xảo
这个手工项链非常精致。
Zhège shǒugōng xiàngliàn fēicháng jīngzhì.
(Trưa cưa sẩu công xiang lien phây cháng chinh trư.)
Sợi dây chuyền thủ công này rất tinh xảo.
她做的卡片很精致。
Tā zuò de kǎpiàn hěn jīngzhì.
(Tha chuô tơ khả piên hẩn chinh trư.)
Tấm thiệp cô ấy làm rất tinh xảo.
8. 好配衣服 – hǎo pèi yīfú – (hải pây i phu) – dễ phối quần áo
这件上衣很容易好配衣服。
Zhè jiàn shàngyī hěn róngyì hǎo pèi yīfú.
(Trơ chiên sang i hẩn rúng i hải pây i phu.)
Chiếc áo này rất dễ phối đồ.
这款裙子好配衣服。
Zhè kuǎn qúnzi hǎo pèi yīfú.
(Trơ khoản chún chư hải pây i phu.)
Mẫu váy này dễ phối quần áo.
9. 试戴 – shìdài – (sư tai) – đeo thử, mặc thử
你可以先试戴一下。
Nǐ kěyǐ xiān shìdài yíxià.
(Nỉ khửa ỉ xiên sư tai í xia.)
Bạn có thể đeo thử trước.
我想试戴这副耳环。
Wǒ xiǎng shìdài zhè fù ěrhuán.
(Của xảng sư tai trơ phu ở hoán.)
Tôi muốn đeo thử đôi bông tai này.
10. 镜子 – jìngzi – (chinh chư) – gương
请你照一下镜子。
Qǐng nǐ zhào yíxià jìngzi.
(Chỉnh nỉ trao í xia chinh chư.)
Xin bạn soi gương một chút.
镜子里有灰尘,请擦一下。
Jìngzi lǐ yǒu huīchén, qǐng cā yíxià.
(Chinh chư lỉ yẩu huây chấn, chỉnh tha í xia.)
Trong gương có bụi, hãy lau một chút.
Ngữ pháp
1. 您要不要 + Động từ + Tân ngữ? – Bạn có muốn… không?
您要不要买首饰?
Nín yào bù yào mǎi shǒushì?
Nỉ deo pú deo mái sẩu sư?
→ Chị muốn mua trang sức không?
2. 是……,……全部…… – Là…, … đều…
今天是母亲节,我们店的所有首饰全部折价出售。
Jīntiān shì mǔqīn jié, wǒmen diàn de suǒyǒu shǒushì quánbù zhējià chūshòu.
Chin thiên sư mủ chin chía, ủa mấn tien to sứa dầu sẩu sư choén pú trứa chiê trư sẩu.
→ Hôm nay là Ngày của Mẹ, tất cả trang sức ở tiệm chúng tôi đều giảm giá.
3. 有 + Danh từ + 吗? – Có… không?
你们店有白金饰品吗?
Nǐmen diàn yǒu báijīn shìpǐn ma?
Nỉ mấn tien dầu pái chín sấu pỉn ma?
→ Cửa hàng chị có trang sức bằng vàng trắng không?
4. 有……、……、……。 – Có các thứ như…, …, …
我们有项链、手镯、耳环。
Wǒmen yǒu xiàngliàn, shǒuzhuó, ěrhuán.
Ủa mấn dầu xieng lien, sẩu trúa, ỏ hoản.
→ Chúng tôi có dây chuyền, vòng tay và khuyên tai.
5. 我能 + Động từ + 一下 吗? – Tôi có thể… một chút không?
我能看一下吗?
Wǒ néng kàn yīxià ma?
Ủa nâng khan i xia ma?
→ Tôi có thể xem một chút được không?
6. 当然可以。你看看……,……也……。 – Tất nhiên có thể. Bạn xem…, cũng…
你看看这条项链,非常精致,也好配衣服。
Nǐ kànkan zhè tiáo xiàngliàn, fēicháng jīngzhì, yě hǎo pèi yīfú.
Nỉ khan khan trưa théo xieng lien, phây trắng chính trự, dể hảo pây ỉ phu.
→ Chị xem sợi dây chuyền này, rất tinh xảo, cũng dễ phối đồ.
7. 这款怎么 + Động từ? – Cái này… như thế nào?
这款怎么卖?
Zhè kuǎn zěnme mài?
Trưa khoản chẩn mơ mai?
→ Hàng này bán thế nào?
8. Số lượng + 以上 + 有 + ưu đãi – Trên bao nhiêu cái thì có ưu đãi
20条以上有批发价的。
Èrshí tiáo yǐshàng yǒu pīfā jià de.
Ơ sứ théo ỉ sang dầu pi pha chiê tọ.
→ 20 cái trở lên sẽ bán theo giá buôn.
Hội thoại
A: 您要不要买首饰?今天是母亲节,我们店的所有首饰全部折价出售。
Nín yào bù yào mǎi shǒushì? Jīntiān shì mǔqīn jié, wǒmen diàn de suǒyǒu shǒushì quánbù zhējià chūshòu.
Nỉ deo pú deo mái sẩu sư? Chin thiên sư mủ chin chía, ủa mấn tien to sứa dầu sẩu sư choén pú trứa chiê trư sẩu.
Chị muốn mua trang sức không? Hôm nay là ngày của Mẹ, tất cả trang sức ở hàng chúng tôi đều có khuyến mại.
B: 你们店有白金饰品吗?
Nǐmen diàn yǒu báijīn shìpǐn ma?
Nỉ mấn tien dầu pái chín sấu pỉn ma?
Cửa hàng chị có trang sức bằng vàng trắng không?
A: 有,我们有项链、手镯、耳环。
Yǒu, wǒmen yǒu xiàngliàn, shǒuzhuó, ěrhuán.
Dấu, ủa mấn dầu xieng lien, sẩu trúa, ỏ hoản.
Có, chúng tôi có dây chuyền, vòng tay và khuyên tai.
B: 我能看一下吗?
Wǒ néng kàn yīxià ma?
Ủa nâng khan i xia ma?
Tôi có thể xem một chút được không?
A: 当然可以。你看看这条项链,非常精致,也好配衣服。
Dāngrán kěyǐ. Nǐ kànkan zhè tiáo xiàngliàn, fēicháng jīngzhì, yě hǎo pèi yīfú.
Tang rán khứa ỉ. Nỉ khan khan trưa théo xieng lien, phây trắng chính trự, dể hảo pây ỉ phu.
Tất nhiên là được rồi. Chị xem chiếc dây chuyền này, rất tinh xảo và cũng dễ phối quần áo nữa.
B: 这款怎么卖?
Zhè kuǎn zěnme mài?
Trưa khoản chẩn mơ mai?
Hàng này bán thế nào?
A: 20条以上有批发价的。
Èrshí tiáo yǐshàng yǒu pīfā jià de.
Ơ sứ théo ỉ sang dầu pi pha chiê tọ.
20 chiếc trở lên sẽ bán giá buôn nhé.
→ Xem tiếp Bài 28: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
Tổng hợp những bài viết Bí kíp đánh hàng Trung Quốc